YÊU CẦU QUY ĐỊNH Các sản phẩm y tế vô trùng theo Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt (phiên bản 2010). Sự toàn vẹn của màng lọc vô trùng phải được kiểm tra và lưu lại bằng phương pháp phù hợp. Các phương thông thường gồm có kiểm tra điểm sủi bọt, kiểm tra khuyếch tán dòng chảy hoặc kiểm tra độ giảm áp suất.
Nguyên tắc kiểm tra Kiểm tra điểm sủi bọt Khi màng lọc được thấm ướt chất lỏng phù hợp, chất lỏng sẽ được giữ lại trong các lỗ li ti cũa màng lọc do độ căng bề mặt và lực mao dẫn. Áp suất tối thiểu để đẩy chất lỏng thoát ra khỏi lỗ có kích thước lớn nhất gọi là áp suất điểm sủi bọt và được tính như sau:
P = 4 x K x Y x cosɵ
D
P: Áp suất điểm sủi bọt
Y: Độ căng bề mặt
ɵ: Góc tiếp xúc của chất lỏng và chất rắn
K: Hệ số hiệu chỉnh hình dạng
D: Đường kính lỗ lọc
Kiểm tra khuyếch tán dòng chảy hoặc kiểm tra độ giảm áp suất Ở áp suất bằng 80% áp suất điểm sủi bọt tối thiểu, tốc độ dòng chảy được đo bằng độ khuyếch tán xuyên qua các lỗ chứa chất lỏng của màng lọc ướt theo hướng chảy xuống.
Kiểm tra độ xâm nhập nước Dưới sự chêch lệch áp suất thấp, một dòng chất lỏng nhỏ hơn được ép vào màng lọc để tạo ra dòng chảy cho dù có lực cản do độ cản nước của màng lọc tạo ra.
thiết bị kiểm tra độ toàn vẹn của màng lọc cf 7.2 Các đặc điểm và lợi ích: - Sử dụng tất cả các phương pháp kiểm tra: Kiểm tra điểm sủi bọt cơ bản, kiểm tra điểm sủi bọt gia tăng, kiểm tra khuyếch tán, kiểm tra xâm nhập nước, kiểm tra độ giảm áp suất, kiểm tra điểm sủi bọt bằng tay.
- Màn hình cảm ứng độ phân giải HD cho phép chọn lựa các thông số kiểm tra dễ dàng.
- Kết quả chính xác vì sử dụng cảm biến kỹ thuật số tiên tiến và thiết kế phần cứng hoàn toàn mới.
- Bộ xử lý trung tâm (CPU) hai nhân tốc độ cao và ổn định đảm bảo sự hiệu quả, an toàn và ổn định của thiết bị trong quá trình sử dụng.
- Dữ liệu kiểm tra được chi tiết hóa và có tích hợp phương pháp điều chỉnh trị số nên cho kết quả phân tích khách quan.
- Thiết kế của màn hình thân thiện với người dùng, dễ sử dụng với 2 ngôn ngữ Anh/Hoa.
- Có chức năng chữ ký điện tử và quản lý phân loại người dùng để loại trừ vận hành sai.
- Có thể lựa chọn các loại cổng dữ liệu RS232/USB và cổng giả lập.
- Giao thức thông tin được tùy biến để đem lại sự quản lý tự động trung tâm hóa cho khách hàng.
THÔNG SỐ CỦA SẢN PHẨM Nguồn điện cung cấp | 240V AC 50/60Hz, 120W |
Áp suất hoạt động tối đa | 10000mbar (150psi) |
Áp suất hoạt động tối thiểu | 100mbar (1.5psi) |
Kích thước | 450mm x280mmx190mm |
Phạm vi kiểm tra | Áp suất kiểm tra tối đa 100-8000mbar |
Phương pháp kiểm tra | Kiểm tra điểm sủi bọt cơ bản, kiểm tra điểm sủi bọt gia tăng, kiểm tra khuyếch tán, kiểm tra xâm nhập nước, kiểm tra độ giảm áp suất, kiểm tra điểm sủi bọt bằng tay. |
Độ chính xác | Kiểm tra thể tích tịnh: +/-2%, kiểm tra điểm sủi bọt: +/-25mbar, kiểm tra khuyếch tán: +/-2% |
Điều kiện làm việc | Nhiệt độ môi trường +5oC đến +40oC, độ ẩm tương đối 10-80% |
Thời gian kiểm tra | Kiểm tra thể tích tịnh: 4 +/-2 phút, kiểm tra khuyếch tán: 8 +/- 2 phút, kiểm tra điểm sủi bọt cơ bản: 10 +/- 2 phút, kiểm tra điểm sủi bọt gia tăng: 15 +/- 2 phút, kiểm tra xâm nhập nước: Thời gian quy định +/-2 phút |
Chức năng in | In từng hàng, thông số và kết quả kiểm tra, in tự động hoặc chỉnh bằng tay |
Chức năng lưu trữ | Không giới hạn lưu trữ, có thể xuất dữ liệu ra thẻ nhớ, ổ cứng di động |
Màn hình | Màn hình cảm ứng màu độ phân giải HD |
Cổng dữ liệu | RS232, USB, cổng Serial (jack kim) |
Ngôn ngữ | Anh/Hoa |
Vui lòng lưu ý các điểm sau:
- Phải đảm bảo thiết bị và hệ thống kiểm tra luôn kín, không rò rỉ.
- Phải đảm bảo mối nối giữa đầu cột lọc và đầu nối vào vỏ luôn kín, không rò rỉ.
- Phải đảm bảo cột lọc khô, không có nước khi kiểm tra xâm nhập nước.
- Để hoàn tất kiểm tra độ toàn vẹn, cột lọc phải làm bằng PES, PTFE, PVDF hoặc Nylon 66 và ở tình trạng tuyệt đối tốt.
- Áp lực nguồn khí nén tối thiểu phải cao hơn giá trị kiểm tra 1000mbar
Xem thêm tại đây!